Excel là công cụ không thể thiếu trong công việc cho dân văn phòng tại bất cứ công ty nào. Việc sử dụng thành thạo các hàm trong excel sẽ giúp bạn xử lý nhanh các thao tác để rút gọn thời gian làm viêc mà vẫn đảm bảo được hiệu quả của công việc.
Chính vì thế, hôm nay LAKITA sẽ giới thiệu với các bạn những hàm Excel phổ biến và thông dụng nhất hay được áp dụng trong công việc của bạn
1. Hàm IF
Hàm IF trong Excel dùng để kiểm tra điều kiện và sau đó nó sẽ trả về giá trị do bạn chỉ định.
Ví dụ: bạn kiểm tra các nhân viên nếu gia nhập công ty > 6 tháng thì được thưởng Tết 2 tháng lương, còn không thì thưởng 1 tháng.....
Cú pháp sử dụng hàm IF trong Excel:
=IF(Điều kiện kiểm tra; Giá trị 1; Giá trị 2)
![]() |
Hàm IF trong Excel dùng để kiểm tra điều kiện và sau đó nó sẽ trả về giá trị do bạn chỉ định.
Ví dụ: bạn kiểm tra các nhân viên nếu gia nhập công ty > 6 tháng thì được thưởng Tết 2 tháng lương, còn không thì thưởng 1 tháng.....
Cú pháp sử dụng hàm IF trong Excel:
=IF(Điều kiện kiểm tra; Giá trị 1; Giá trị 2)
Trong đó:
- Nếu điều kiện kiểm tra là đúng thì sẽ trả về giá trị 1
- Nếu điều kiện kiểm tra là sai thì sẽ trả về giá trị 2
2. Hàm COUNT, COUNTA, COUNTIF, COUNTIFs
HÀm COUNT trong excel dùng để đếm số, hàm COUNTA để đếm các ô không blank (không trống), COUNTIF dùng để đếm theo điều kiện và COUNTIFS đếm theo nhiều điều kiện.
Cú pháp sử dụng các hàm này trong Excel:
- = COUNT(Vùng cần đếm)
- = COUNTIF(Vùng điều kiện; điều kiện)
- = COUNTIFS(Vùng điều kiện 1; điều kiện 1; vùng điều kiên 2; điều kiện 2....)
Hàm đếm này rất hữu ích khi bạn lập bảng chấm công excel và bạn muốn đếm số công của một nhân viên trong tháng.
Hay ngoài ra bạn muốn đếm số phiếu thu, phiếu chi với điều kiện là trong tháng này hay đếm số khách hàng của tháng thì rất hữu ích.
Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về các hàm đếm tại đây: Hàm đếm
Hay ngoài ra bạn muốn đếm số phiếu thu, phiếu chi với điều kiện là trong tháng này hay đếm số khách hàng của tháng thì rất hữu ích.
Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về các hàm đếm tại đây: Hàm đếm
3. Hàm SUM, SUMIF, SUMIFS
Hàm SUM dùng để tính tổng và SUMIF thì dùng để tính tổng có điều kiện, SUMIFS tính tổng theo nhiều điều kiện
Cú pháp sử dùng các hàm trong Excel:
= SUM(vùng tính tổng)
Hàm SUM dùng để tính tổng và SUMIF thì dùng để tính tổng có điều kiện, SUMIFS tính tổng theo nhiều điều kiện
Cú pháp sử dùng các hàm trong Excel:
= SUM(vùng tính tổng)
= SUMIF(vùng điều kiện; Điều kiện; vùng tính tổng)
=SUMIFS(Vùng tính tổng; vùng điều kiện 1; điều kiện 1;vùng điều kiện 2, điều kiện 2...)
=SUMIFS(Vùng tính tổng; vùng điều kiện 1; điều kiện 1;vùng điều kiện 2, điều kiện 2...)
Trong đó:
- Dãy ô điều kiện: Là dãy ô chứa điều kiện cần tính. Trong kế toán thường là Cột TK Nợ, TK Có, Cột chứa các mã hàng hóa, mã TK…
- Điều kiện cần tính: Chính là việc bạn đi tính tổng cho “cái gì”. Ví như bạn tính tổng phát sinh cho TK 111, hay tính tổng nhập cho một mã hàng nào đó. Như vậy 111 hay mã hàng hóa chính là điều kiện tính.
- Dãy ô tính tổng: Là dãy ô chứa giá trị tương ứng (số tiền, số lượng…) liên quan đến điều kiện cần tính. Trong kế toán có thể là dãy ô phát sinh Nợ hoặc Có, hoặc dãy ô chứa số lượng nhập, xuất…
Các hàm này giúp ích như thế nào cho công việc của bạn?
- Hàm SUM để tính tống số tiền lương phải trả, tổng doanh thu trong ngày, tổng lãi....
- Hàm SUMIF, SUMIFS dùng để tính tổng doanh thu theo quý, tổng doanh thu với các chi nhánh A và B, tính tổng lãi theo các quý I, II hay III...
4. Hàm LEFT, MID, RIGHT, LEN
Đây là 3 hàm xử lý chuối cơ bàn và tiêu biểu nhất thường dùng trong công việc kế toán. Hàm LEFT lấy ký tự từ trái qua, MID lầy từ giữa và RIGHT thì lấy từ phải. Còn hàm LEN để đếm số ký tự trong chuỗi
Cú pháp sử dụng các hàm trong Excel:
Đây là 3 hàm xử lý chuối cơ bàn và tiêu biểu nhất thường dùng trong công việc kế toán. Hàm LEFT lấy ký tự từ trái qua, MID lầy từ giữa và RIGHT thì lấy từ phải. Còn hàm LEN để đếm số ký tự trong chuỗi
Cú pháp sử dụng các hàm trong Excel:
- = LEFT(Chuỗi ký tự;số ký tự cần lấy)
- = MID(Chuối ký tự;Số thứ tự bắt đầu lấy; số ký tự cần lấy)
- = RIGHT(Chuối ký tự; số ký tự cần lấy)
- = LEN(Chuối ký tự)
- Bạn dùng hàm này để cắt tách tên và họ đệm sang 2 cột khác nhau từ cột họ tên.
- Vụ trong sổ kế toán của các Phiếu thu có mã PT1234N tức là phiếu thu nhập, PC1234X tức là phiếu chi xuất. Viêc dùng các hàm xử lý chuỗi giúp bạn xác định được loại phiếu dễ dàng rồi kết hợp với các hàm đếm, tính tổng phía trên tăng hiệu quả xử lý công việc
Hàm này rất nhiều công dụng với nhiều số chức năng khác nhau, tuy nhiên trong công việc văn phòng thường chỉ dùng đến chức năng tương ứng với hàm SUM (tính tổng)
Cú pháp sử dụng hàm SUBTOTAL trong Excel:
Chú ý: hàm SUBTOTAL trong excel tính tổng trong điều kiện lọc.
- = SUBTOTAL(9;Vùng tính tổng)
Chú ý: hàm SUBTOTAL trong excel tính tổng trong điều kiện lọc.
Vây hàm này giúp ích gì cho công việc của bạn?
Ví dụ bạn muốn tính tổng các phiếu thu, phiếu chi từ ngày này đến ngày kia. Đầu tiên bạn chỉ viêc gõ =SUBTOTAL(9; vùng cần tính). Sau đó bạn vào Data filter loc các kết quả theo ngày bạn muốn tính là xong.
Ban có thể xem kỹ hơn về hàm SUBTOTAL và bài tâp excel thực hành tại đây: Hàm subtotal trong excel
6. Hàm VLOOKUP, HLOOKUP
Ví dụ bạn muốn tính tổng các phiếu thu, phiếu chi từ ngày này đến ngày kia. Đầu tiên bạn chỉ viêc gõ =SUBTOTAL(9; vùng cần tính). Sau đó bạn vào Data filter loc các kết quả theo ngày bạn muốn tính là xong.
Ban có thể xem kỹ hơn về hàm SUBTOTAL và bài tâp excel thực hành tại đây: Hàm subtotal trong excel
6. Hàm VLOOKUP, HLOOKUP
VLOOKUP, HLOOKUP là 2 hàm tham chiếu phổ biến nhất trong excel. VLOOKUP dùng để tìm kiếm theo cột (V=Vetical). HLOOKUP dùng để tìm kiếm theo hàng (H=Horizontal)
Cú pháp sử dụng 2 hàm này:
Cú pháp sử dụng 2 hàm này:
- = VLOOKUP(Giá trị cần tìm; Vùng tìm kiếm; Cột trả về; Loại tìm kiếm)
- = HLOOKUP(Giá trị cần tìm; Vùng tìm kiếm; Hàng trả về; Loại tìm kiếm)
Trong đó:
- Giá trị dò tìm: Giá trị dò tìm phải có Tên trong vùng dữ liệu tìm kiếm. Cột/hàng chứa giá trị này phải là cột/hàng đầu tiên trong vùng tìm kiếm.
- Vùng tìm kiếm: “Vùng dữ liệu tìm kiếm” phải chứa tên của “Giá trị dò tìm” và phải chứa “Giá trị cần tìm”. Điểm bắt đầu của vùng được tính từ dãy ô có chứa “giá trị dò tìm”. Đăc biệt vùng tìm kiếm cần cố định
- Cột/hàng trả về: Là số thứ tự cột/hàng tính từ bên trái sang/từ trên xuống của vùng tìm kiếm.
- Loại tìm kiếm: 0 hay FALSE (tìm kiếm chính xác - hay dùng) hoặc 1 hay TRUE (Tìm kiếm xấp xỉ)
Ứng dụng của hàm này là như thế nào? Bạn tìm kiếm nhân viên có mã này ở bảng chấm công sau đó trả về số ngày công của anh ấy để tính lương ở sheet khác.
Tìm hiểu thêm về hàm tham chiếu này và ứng dụng tại đây
Tìm hiểu thêm về hàm tham chiếu này và ứng dụng tại đây
Đó là các hàm trong excel mà mình thấy dùng nhiều nhất. Còn bạn thì sao? Trong công việc văn phòng của mình bạn thường dùng những hàm nào? Để lại ý kiến cho tôi biết nhé.
Đọc thêm bài viết tại: 6 hàm excel thông dụng cho dân văn phòng
Đọc thêm bài viết tại: 6 hàm excel thông dụng cho dân văn phòng
Tham gia thảo luận tại fanpage : Excel thực tiễn
Hãy chia sẻ cho bạn bè của bạn nếu bạn thấy bổ ích nhé :D
Comment để lại ý kiến của bạn về bài viết nhé.
Chúc các bạn học tập tốt
? Sói






Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét