Thứ Năm, 16 tháng 6, 2016

HỌC HÀM TRONG EXCEL - HOC EXCEL - HÀM THAM CHIẾU VLOOKUP

MÔ TẢ về hàm VLOOKUP trong Excel

Hàm VLOOKUP - 1 dạng hàm tham chiếu trong excel được sử dụng rất thường xuyên trong việc tra cứu dữ liệu từ một nguồn. Đây là một hàm bắt chước hành vi tra cứu rất thường xuyên trong cuộc sống.



Ví dụ:

  • Bạn vào 1 nhà hàng, xem một món ăn (lookup_value), trong một thực đơn (table_array), rồi ngó sang cột tiền (col_index_num)
  • Bạn đến trường, xem tên hoặc mã số báo danh (lookup_value), trong một bảng điểm (table_array), rồi ngó sang cột điểm (col_index_num)
  • Bạn đến 1 siêu thị, thanh toán một hóa đơn, xem số tiền mình mua (lookup_value), trong một bảng qua tặng cho khách hàng (table_array), rồi xem mình được hưởng quà tặng gì (col_index_num).
Để hiểu rõ về Hàm vlookup hơn bạn xem qua video hoặc bài viết:



Cú pháp sử dụng hàm Vlookup trong Excel

VLOOKUP (lookup_valuetable_arraycol_index_num, [range_lookup])
Ví dụ:
  • =VLOOKUP("20160502",A2:C7,2,TRUE)
  • =VLOOKUP("PT01062016",B2:E7,2,FALSE)
Trong đó:

  • lookup_value: Giá trị tham chiếu bạn muốn tra cứu. Giá trị bạn muốn tra cứu phải nằm trong cột đầu tiên của phạm vi các ô do bạn chỉ định trong table-array .Ví dụ, nếu table-array trải dài các ô B2:D7, thì lookup_value phải nằm ở cột B. Lookup_value có thể là một giá trị hoặc tham chiếu đến một ô.
  • table_array: Phạm vi các ô tham chiếu mà hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm cho lookup_value và giá trị trả về. Cột đầu tiên trong phạm vi ô phải chứa lookup_value (ví dụ như Họ trong ảnh bên dưới.) Phạm vi ô cũng phải chứa giá trị trả về (ví dụ, Tên trong hinhf minh họa bên dưới) mà bạn muốn tìm.
  • col_index_num: Số cột tham chiếu(bắt đầu bằng 1 cho cột ngoài cùng bên trái của table-array) chứa giá trị trả về.
  • range_lookup: Giá trị tham chiếu xác định bạn có muốn hàm VLOOKUP tìm thấy một kết quả khớp chính xác hay kết quả khớp tương đối:
    TRUE sẽ tìm kiếm giá trị gần nhất, bạn cần sắp xếp cột đầu tiên của bảng tra cứu. Đây sẽ là cách thức mặc định nếu bạn không xác định cách thức nào khác.
    FALSE tìm kiếm giá trị chính xác trong cột đầu tiên.



Hình ảnh sau đây cho biết cách bạn sẽ thiết lập trang tính của mình với =VLOOKUP("Akers",B2:D5,2,FALSE) để trả về Kim.
vlookup hoc ham trong excel
Các thành phần của hàm VLOOKUP

Thực hành sử dụng hàm vlookup trong Excel

Để dùng các ví dụ này trong Excel, giả sử bạn có một bảng mẫu trong Excel như thế này:
vlookup hoc ham trong excel
Ví dụ thực hành sử dụng hàm VLOOKUP trong excel

Bây giờ mình sẽ thử đưa ra một vài công thức ứng dụng hàm VLOOKUP cho các bạn nhé:
Bạn gõ các công thức dùng hàm VLOOKUP sau vào ô bất kỳ ngoài vùng trên thì kết quả sẽ là gì nhé.
  • =VLOOKUP(“Fontana”,B2:E7,2,FALSE)
  • =VLOOKUP(102,A2:C7,2,FALSE)
  • =IF(VLOOKUP(103,A1:E7,2,FALSE)=”Sousa”,”Located”,”Not found”)
  • =INT(YEARFRAC(DATE(2014,6,30), VLOOKUP(105,A2:E7,5, FALSE), 1))
  • =IF(ISNA(VLOOKUP(105,A2:E7,2,FALSE)) = TRUE, “Employee not found”, VLOOKUP(105,A2:E7,2,FALSE))
  • =VLOOKUP(104,A2:E7,3,FALSE) & ” ” & VLOOKUP(104,A2:E7,2,FALSE) & ” is a ” & VLOOKUP(104,A2:E7,4,FALSE)

Các lỗi hay gặp phải khi sử dụng hàm vlookup trong excel và cách giải quyết

Khi sử dụng hàm tham chiếu Vlookup trong Excel, bạn sẽ dễ gặp phải các lỗi sau đây:
  • Trả về giá trị sai:  Nếu range_lookup là TRUE hoặc bỏ trống, cột đầu tiên cần được sắp xếp theo bảng chữ cái hoặc số. Nếu cột đầu tiên không được sắp xếp, giá trị trả về có thể là giá trị mà bạn không mong đợi. Hoặc sắp xếp cột đầu tiên hoặc là bạn sẽ dùng FALSE cho giá trị khớp chính xác.
  • Lỗi #N/A trong ô:
    • Nếu range_lookup là TRUE, thì nếu giá trị trong lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của table_array, bạn sẽ nhận giá trị lỗi #N/A.
    • Nếu range_lookup là FALSE, thì giá trị lỗi #N/A chỉ báo là không tìm thấy số chính xác.
  • Lỗi #REF! trong ô:  Nếu col_index_num lớn hơn số cột trong table-array, bạn sẽ nhận giá trị lỗi #REF!
  • Lỗi #VALUE! trong ô: Nếu table_array nhỏ hơn 1, bạn sẽ nhận giá trị lỗi #VALUE!
  • #NAME? Trong ô:  Giá trị lỗi #NAME? thường có nghĩa là công thức thiếu dấu ngoặc kép. Để tìm tên của một người, hãy bảo đảm bạn dùng dấu ngoặc kép xung quanh tên trong công thức. Ví dụ, hãy nhập tên là “Fontana”trong =VLOOKUP(“Fontana”,B2:E7,2,FALSE).

Hàm vlookup trong excel: một số cách sử dụng hữu ích

  • Dùng tham chiếu tuyệt đối cho range_lookup :  Bằng cách dùng các tham chiếu tuyệt đối sẽ cho phép bạn điền từ trên xuống một công thức để nó luôn xem cùng phạm vi tra cứu chính xác.Tìm hiểu thêm về cách dùng tham chiếu ô tuyệt đối.
  • Không lưu trữ giá trị số hoặc ngày dưới dạng văn bản:  Khi tìm kiếm các giá trị số hoặc ngày, hãy bảo đảm dữ liệu trong cột đầu tiên của table_array không được lưu trữ như là các giá trị văn bản. Trong trường hợp này, VLOOKUP có thể trả về một giá trị không đúng hoặc không được mong đợi.
  • Sắp xếp cột đầu tiên:  Sắp xếp cột đầu tiên của table_array trước khi dùng VLOOKUP khi range_lookup là TRUE.
  • Dùng ký tự đại diện:  Nếu range_lookup là FALSE và lookup_value là văn bản, bạn có thể sử dụng các ký tự đại diện — dấu chấm hỏi (?) và dấu sao (*) — trong lookup_value. Một dấu chấm hỏi khớp với bất kỳ ký tự đơn nào. Một dấu sao khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực sự, hãy gõ dấu ngã (~) trước ký tự.Ví dụ, =VLOOKUP("Fontan?",B2:E7,2,FALSE) sẽ tìm mọi trường hợp có Fontana với chữ cái cuối cùng có thể thay đổi.
  • Hãy bảo đảm dữ liệu của bạn không chứa các ký tự không đúng.:  Khi tìm kiếm giá trị văn bản trong cột đầu tiên, hãy đảm bảo dữ liệu trong cột đầu tiên không có khoảng trắng ở đầu, khoảng trắng ở cuối, sử dụng không thống nhất dấu ngoặc thẳng (' hoặc ") và cong (' hoặc "), hoặc ký tự không in ra. Trong những trường hợp này, VLOOKUP có thể trả về giá trị không mong muốn.Để có được kết quả chính xác, hãy thử sử dụng hàm CLEAN hoặc hàm TRIM để loại bỏ khoảng trắng ở cuối các giá trị ô trong bảng.

Tham gia thảo luận tại fanpage :  Excel thực tiễn
Hãy chia sẻ cho bạn bè của bạn nếu bạn thấy bổ ích nhé :D
Comment để lại ý kiến của bạn về bài viết nhé.
Chúc các bạn học tập tốt
LAKITA - Cùng bạn vươn xa
Đón đọc thêm các bài viết khác tại: Hàm trong Excel

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét